1.6. Các phím tắt cần nhớ
Các phím tắt cần nhớ được trình bày dưới đây là các phím tắt mặc định sử dụng trong Google Colab.
Mac | Window | Ý nghĩa | Lưu ý |
---|---|---|---|
command+shift+P | Ctrl+Shift+P | Mở command palette, nơi chứa các lệnh bằng tên, phím tắt đi kèm, và cho phép tìm kiếm lệnh qua tên. | Phím tắt có ý nghĩa tương tự trong Jupyter Notebook, Visual Studio Code. |
control+M+H | Ctrl+M+H | Mở bảng thiết lập phím tắt. | Có thể xem các lệnh và đổi phím tắt đi kèm ở đây. |
esc | ESC | Chuyển sang command mode nếu đang ở editor mode. | command mode chỉ khác editor mode ở chỗ sử dụng phím tắt gọn hơn, ví dụ khi ở editor mode bạn nhấn "A" thì chữ A sẽ được gõ vào trong cell, còn ở command mode thì đây là thêm một cell mới ở phía trên, bạn đỡ phải nhấn thêm Control+M. Bài này chỉ nói phím tắt ở editor mode, trong quá trình học các bạn có thể tự tìm hiểu thêm phím tắt ở command mode. |
control+return | Ctrl+Enter | Chạy cell hiện tại và giữ nguyên vị trí ở cell đó. | cell hiện tại, hay cell đang được chọn, thường là cell có viền đổ bóng. |
shift+return | Shift+Enter | Chạy cell hiện tại và đi đến cell tiếp theo, nếu ở dưới không có cell nào thì tạo thêm một code cell mới. | |
option+return | Alt+Enter | Chạy cell hiện tại và tạo thêm một code cell mới ở ngay dưới. | |
control+M+A | Ctrl+M+A | Thêm một code cell mới ở trên cell hiện tại. | |
control+M+B | Ctrl+M+B | Thêm một code cell mới ở dưới cell hiện tại. | |
control+M+- | Ctrl+M+- | Phân tách cell tại vị trí trỏ chuột. | Control M - |
control+M+M | Ctrl+M+M | Đổi code cell thành text cell. | |
control+M+Y | Ctrl+M+Y | Đổi text cell thành code cell. | |
control+M+D | Ctrl+M+D | Xoá cell hiện tại. | |
control+M+Z | Ctrl+M+Z | Hoàn tác thao tác trên cell. | Thao tác trên cell như xoá cell, đổi code cell thành text cell. |